Khối lượng riêng của nước, sắt, đồng, nhôm, inox, không khí,…
Nếu bạn đang tìm kiếm một bảng khối lượng riêng của nước, sắt, đồng, nhôm, inox, không khí,… thì đây chính là bài viết dành riêng cho bạn. Dưới đây là bảng khối lượng riêng của nước, sắt, đồng nhôm, inox, không khí,… chính xác nhất. Trước khi biết khối lượng riêng, bạn cần phải nắm rõ công thức tính và khái niệm của khối lượng riêng.
Mục lục
- 1 Khối lượng riêng là gì?
- 2 Công thức tính khối lượng riêng
- 3 Công thức tính khối lượng riêng trung bình
- 4 Bảng khối lượng riêng của một số chất
- 4.1 Khối lượng riêng của nước
- 4.2 Khối lượng riêng của không khí:
- 4.3 Khối lượng riêng của bạc
- 4.4 Khối lượng riêng của nhôm
- 4.5 Khối lượng riêng của sắt
- 4.6 Khối lượng riêng của dầu
- 4.7 Khối lượng riêng của vàng
- 4.8 Khối lượng riêng của kẽm
- 4.9 Khối lượng riêng của chì
- 4.10 Khối lượng riêng của rượu
- 4.11 Khối lượng riêng inox
- 4.12 Khối lượng riêng của cát
- 4.13 Khối lượng riêng của bê tông
- 5 Sử dụng tỷ trọng kế
- 6 Sử dụng lực kế
Khối lượng riêng là gì?
Đây là thuật ngữ biểu diễn mật độ khối lượng/đơn vị thể tích.
Công thức tính khối lượng riêng
D = m/V
Trong đó:
- D là khối lượng riêng (kg/cm3)
- m là khối lượng của vật (kg)
- V là thể tích (m3)
Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.
Công thức tính khối lượng riêng trung bình
Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, và được ký hiệu là ρ
ρ = m/V
Các phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất
Bảng khối lượng riêng của một số chất
Khối lượng riêng của nước
Bảng tra khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ.
Cụ thể như sau:
- Ở 0oC, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3
- Ở 20oC, khối lượng riêng của nước là 998 kg/m3
- Ở 40oC, khối lượng riêng của nước là 992 kg/m3
- Ở 60oC, khối lượng riêng của nước là 983 kg/m3
- Ở 80oC, khối lượng riêng của nước là 972 kg/m3
- Ở 100oC, khối lượng riêng của nước là 958 kg/m3
- Ở 120oC, khối lượng riêng của nước là 943 kg/m3
Khối lượng riêng của không khí:
- Khối lượng riêng của không khí ở 0oC là 1,29 kg/m3
- Khối lượng riêng của không khí ở 100oC là 1,85 kg/m3
Khối lượng riêng của bạc
- 10,5 g/m3
Khối lượng riêng của nhôm
- 2700 D(kg/m3)
Khối lượng riêng của sắt
- 7800 D(kg/m3)
Khối lượng riêng của dầu
- 800 D(kg/m3)
Khối lượng riêng của vàng
- 19301 kg/m3
Khối lượng riêng của kẽm
- 6999 kg/m³
Khối lượng riêng của chì
- 11300 D(kg/m3)
Khối lượng riêng của rượu
- 790 D(kg/m3)
Khối lượng riêng inox
- Khối lượng riêng của inox 309S/310S/316(L)/347 là 7980 kg/m3
- Khối lượng riêng của inox 201 /202/301/302/303/304(L)/305/321 là 7930 kg/m3
- Khối lượng riêng của inox 405/410/420 là 7750 kg/m3
- Khối lượng riêng của inox 409/430/434 là 7750 kg/m3
Khối lượng riêng của cát
- Cát có nhiều loại và mỗi loại lại có nhiều khối lượng riêng khác nhau.
Khối lượng riêng của bê tông
- Bê tông gạch vỡ là 1,60 tấn/m3
- Bê tông không có cốt thép là 2,20 tấn/m3
- Bê tông cốt thép là 2,50 tấn/m3
- Bê tông bọt để ngăn cách là 0,40 tấn/m3
- Bê tông bọt để xây dựng là 0,90 tấn/m3
- Bê tông thạch cao với xỉ lò cao là 1,30 tấn/m3
- Bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối là 1,00 tấn/m3
- Bê tông rất nặng với gang dập là 3,70 tấn/m3
- Bê tông nhẹ với xỉ hạt là 1,15 tấn/m3
- Bê tông nhẹ với keramzit là 1,20 tấn/m3
Sử dụng tỷ trọng kế
Để xác định khối lượng riêng của một chất, người ta sử dụng tỷ trọng kế.
Đây là vật liệu bằng thuỷ tinh có hình trụ. Trên đầu của tỷ trọng được gắn thêm một quả bóng. Trong quả bóng có chưa thuỷ ngân hay vật bằng kim loại nặng để giữ thăng bằng cho tỷ trọng. Tỷ trọng chỉ có thể đo được các chất dùng để làm mát hay chống đông lạnh. Riêng Propylene Glycol khi nồng độ lên trên 70% thì không thể dùng được tỷ trọng nữa.
Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20oC.
Sử dụng lực kế
- Tiến hành đo trọng lượng của vật bằng lực kế
- Xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hoặc các vật dụng tương đương
- Sử dụng công thức tính tổng quát để tính khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật đó là đồng chất và tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.
Ví dụ trọng lượng riêng của thép:
Thép có chứa hàm lượng carbom. Thế nên trọng lượng riêng của thép với sắt là riêng biệt. Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 thì thép là 7850kg/m3.